Ở bài viết trước, chúng tôi đã giới thiệu khái quát tới bạn đọc về phần mềm epidata. Ở phần tiếp theo này, chúng tôi bắt đầu hướng dẫn các bạn các sử dụng phần mềm hữu ích này, với mở đầu là việc làm quen với thanh công cụ và thanh thực đơn của phần mềm epidata.
Khi các bạn đã cài đặt thành công phần mềm epidata, mở giao diện epidata ra, chúng ta có thể thấy 2 thanh thực đơn và thanh công cụ có chứa toàn bộ các phím chức năng mà chúng ta tương tác với phần mềm epidata.
Thanh thực đơn chứa các tab file, checks, data in/out, documents,… tương tác chung trên các file từ epidata, trong khi thanh công cụ chứa các tab define data, make data file,… sẽ hỗ trợ các bạn từng bước thiết kế bộ nhập số liệu.
Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn một số phím chức năng thường được sử dụng trong thanh thực đơn và thanh công cụ của Epidata.
- Các phím chức năng trên thanh thực đơn (Menu) của epidata
Thanh thực đơn | Chức năng chính | |
Nút lệnh | Ý nghĩa | |
File | Mở file hoặc tạo file mới | |
Checks | Thêm ràng buộc số liệu | |
Data in/out | Enter Data | Nhập dữ liệu |
New data | Mở một file dữ liệu mới | |
Import | Chuyển dữ liệu vào Form dữ liệu | |
Export | Xuất dữ liệu ra các định dạng dữ liệu phù hợp với các chương trình quản lý phân tích khác nhau | |
Append/Merge | Cho phép ghép dữ liệu ở 2 dạng khác nhau:
Append: ghép các bản ghi lại với nhau Merge: ghép các file dữ liệu ở dạng cột hay ghép biến |
|
Document | File structure | |
Data entry notes | ||
View data | Hiển thị dữ liệu ở dạng bảng ma trận | |
List data | ||
Consistency check | Kiểm tra dữ liệu với điều kiện kiểm tra do quản trị đặt ra, ví dụ như giá trị bất thường, Logic của thông tin nhập liệu | |
Count records | Đếm dữ liệu với điều kiện đếm đặt ra | |
Tools | QES File from REC File | Tạo ra tập tin khai báo từ tập dữ liệu được nhập |
Pack data file | Cho phép đóng gói dữ liệu ở định dạng “.zip” | |
Rebuil indexes | ||
Revise data file | ||
Rename fields | Đổi tên biến | |
Edit file label | ||
Copy structure | Copy cấu trúc | |
Color table | ||
Prepare double entry verification | Kiểm tra giữa 2 lần nhập liệu khác nhau | |
Recode data | Mã hóa lại biến | |
Compress data file | ||
Create archive | ||
Restore archive | ||
Window | ||
Help | ở đây có các đường dẫn để mở các đề mục hướng dẫn của chương trình
vào trang chủ của phần mềm: ở nơi đó chứa các kinh nghiệm sử dụng chương trình và có các đoạn check dữ liệu nhập mà ở đó chúng ta có thề vào trong file.chk trong chương trình mẫu để biết cấu trúc và vận dụng với chương trình cụ thể trong nghiên cứu của mình |
- Các phím chức năng trên thanh công cụ của epidata
Thanh công cụ
(các bước) |
Chức năng |
1. Define data | Khai báo bộ câu hỏi (tên biến, kiểu biến, độ dài ký tự của biến) |
2. Macke data file | Tạo tệp .REC từ tệp QES
Xem trước cửa sổ giao diện nhập liệu (preview data form) |
3. Checks | Thực hiện các ràng buộc nhằm hạn chế lỗi số liệu khi nhập liệu của biến và giữa các biến với nhau trong bộ số liệu
Giới hạn giá trị nhập liệu và mô tả văn bản mô tả mã số được nhập Giới hạn trình tự nhập liệu Các trợ giúp và các định nghĩa mở rộng của tính toán Gán các giá trị Luôn đi kèm với một tệp REC tương ứng |
4. Enter data | Nhập dữ liệu |
5. Document | Kiểm tra cấu trúc
Xem toàn bộ các ghi chú trong quá trình nhập liệu Xem dữ liệu nhập ở dạng bảng ma trận “bản ghi x biến” Xem dữ liệu nhập theo thống kê từng biến Xem dữ liệu ở dạng Kiểm tra sự sai khác giữa 2 lần nhập liệu Kiểm tra dữ liệu với các điều kiện đặt ra. Ví dụ: tính đầy đủ của thông tin, kiểm tra tính giá trị bất thường của dữ liệu, kiểm tra logic của thông tin trong dữ liệu Đếm bản ghi theo điều kiện đặt ra |
6. Export data | Truy xuất số liệu ra các định dạng của phần mềm phân tích như Excel, STATA, SPSS,… |
Ở bài viết tiếp theo chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc các khai báo cơ sở dữ liệu trong epidata.