Để khai báo cơ sở dữ liệu trong Epidata các bạn làm theo các bước sau”
Bước 1: Lập bảng mã hóa dữ liệu
Trước tiên cần thiết kế bảng mã hóa dữ liệu. Bảng mã hóa dữ liệu cần đơn giản, dễ hiểu, và khoa học. Ví dụ:
Tên biến | Nhãn biến (câu hỏi) | Nhãn giá trị (câu trả lời) | Giá trị biến (mã hóa) |
A1 | Giới tính | Nam
Nữ |
1
2 |
A2 | Nghề nghiệp | Công nhân/ viên chức
Hưu trí Nông dân Lao động tự do Khác |
1
2 3 4 5 |
Bước 2: Tạo tệp .QES
Trước khi tạo tệp .Qes cần xác định:
-Câu hỏi là nhiều lựa chọn hay một lựa chọn
-Nó là câu hỏi/ mục thông tin dạng chữ (text) hay dạng số (numberic) hay ngày/tháng/năm. Với kiểu dữ liệu dạng số hoặc dạng chữ xác định độ lớn của các ký tự mà biến đó có thể nhận.
Các chuỗi định dạng hay dùng:
Chuỗi định dạng | Giải thích |
<IDNUM> | Dạng số được Epidata sinh tự động khi nhập, giá trị của biến này tương ứng số thứ tự của bản ghi được nhập vào chương trình |
# | Trường số “numberic” |
_ | Sử dụng khai báo cho dữ liệu dạng chữ hoặc số
Độ rộng lớn nhất là 80 ký tự (gạch dưới _) |
<A > | Trường chữ “String”
Chữ viết hoa Sau “A” bấy nhiêu lần cách là bấy nhiêu ký tự |
<dd/mm/yy> hoặc <dd/mm/yyyy>
<today-dmy> |
Khai báo ngày, tháng, năm
Hiển thị theo ngày trên “đồng hồ máy tính” khi nhập liệu |
Cấu trúc khai báo một biến trên Epidata:
[Tên biến] [Nhãn biến] [Kiểu dữ liệu]
Ví dụ:
A. Thong tin chung
ID ma phieu <IDNUM> DATEL ngay nhap lieu <today-dmy> DATE ngay PV <dd/mm/yyyy> NAME ho va ten ____________________ SEX gioi tinh # AGE tuoi ## HEIGHT chieu cao ###.## WEIGHT can nang ##.## |
Một cách khác để khai báo kiểu biến và độ dài ký tự của biến:
-Dùng tổ hợp phím “Ctrl + Q”
-Đặt con trỏ chuột vào vị trí cần khai báo
-Chọn kiểu dữ liệu
-Khái báo độ rộng ký tự cần thiết
-Insert
Để xem trước form nhập liệu sử dụng tổ hợp phím “Ctrl + T” hoặc
Bước 3: Tạo tệp .REC từ tệp .QES
Click vào Make Data File và chọn Make Data File
Bước 4: Tạo tệp .CHK tạo sự ràng buộc số liệu khi nhập liệu
–Range, Legal:
Cho phép nhập 1 hoặc 1 khoảng dữ liệu hợp lệ vào biến đó
Lưu ý ngăn giữa 2 giá trị của khoảng bởi dấu gạch ngang “-”
Lưu ý: ngăn cách giữa các điều kiện bằng dấu phẩy “,”
–Jump:
Tạo bước nhảy biến với cấu trúc [giá trị nhập vào]>[biến nhảy đến/ WRITE]
–Must Enter:
Bắt buộc nhập, chỉ chọn khi xác định thông tin chắc chắn phải có để phân tích
Lưu ý, chúng ta không kiểm soát dữ liệu nó có đầy đủ hay không nên cân nhắc chọn “yes” để tránh sai sót do nhập liệu viên tự nghĩ ra
–Repeat:
Lặp lại các giá trị của bản ghi trước bản ghi đang nhập
–Value label:
Dán nhãn dữ liệu, lưu ý nhãn để trong ngoặc kép “”
–Close: kết thúc việc tạo lệnh check
–Edit: lệnh ràng buộc nâng cao
Bảng: Một số lệnh check ràng buộc hay dùng
Lệnh | Giải thích | Ví dụ |
BEFORE ENTRY | Trước khi nhập
Hàng dưới của nó phải hàm chứa một điều kiện nào đó |
BEFORE ENTRY
<command> <command> … END |
AFTER ENTRY | Sau khi nhập
Hàng dưới của nó phải hàm chứa một điều kiện nào đó |
|
TOPOFSCREEN | Tạo trường nhập để gán giá trị sau khi nhập cho biến khác | |
HIDE/UNHIDE | Ẩn biến hoặc không ẩn biến khi có một điều kiện nào đấy | |
IF……. THEN | Các hàm điều kiện
AND: và/đồng thời OR: hoặc <>: khác >: lớn hơn <: nhỏ hơn + cộng -trừ * nhân / chia |
|
HELP | Thông báo muốn hiển thị
Khi nhập giá trị nào đó vào ô có lệnh help > nhắc nhở khi nhập không đúng |
|
Id
KEY UNIQUE 1 CONFIRMFIELD END |
Khi nhập một mã số mà trùng với mã số trước đó đã nhập rồi thì hiển thị thông báo |
Hi vọng với chuỗi bài viết về epidata của chúng tôi các bạn đọc đã có thể sử dụng phần mềm hữu ích này cho công việc của mình.