Đối tác
Updatetap chi suc khoeNghiên cứumediaDiễn đàn NursetabtelemedicineNURSE TVO2 tivisức khỏe cộng đồngĐăng ký thành viêntap chi y hoc thuc hanhonis
Quảng cáo
adminQuảng cáo2Shop xì gà Hà Nội
Quy trình chăm sóc

THAY CANUL MỞ KHÍ QUẢN CÓ CỬA SỔ CHO NGƯỜI BỆNH NẶNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU – CHỐNG ĐỘC - QUY TRÌNH KỸ THUẬT

THAY CANUL MỞ KHÍ QUẢN CÓ CỬA SỔ CHO NGƯỜI BỆNH NẶNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU – CHỐNG ĐỘC - QUY TRÌNH KỸ THUẬT
THAY CANUL MỞ KHÍ QUẢN CÓ CỬA SỔ CHO NGƯỜI BỆNH NẶNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU – CHỐNG ĐỘC - QUY TRÌNH KỸ THUẬT I. ĐẠI CƯƠNG/ ĐỊNH NGHĨA Các Người bệnh tai biến mạch não bị di chứng nặng nề, cần chăm sóc lâu dài cần phải đặt canul có cửa sổ để thuận tiện cho việc chăm sóc, tránh các biến chứng tắc và có thể áp dụng để tập nói khi tình trạng bệnh hồi phục.

THAY CANUL MỞ KHÍ QUẢN CÓ CỬA SỔ CHO NGƯỜI BỆNH NẶNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU – CHỐNG ĐỘC - QUY TRÌNH KỸ THUẬT

I. ĐẠI CƯƠNG/ ĐỊNH NGHĨA

Các Người bệnh tai biến mạch não bị di chứng nặng nề, cần chăm sóc lâu dài cần phải đặt canul có cửa sổ để thuận tiện cho việc chăm sóc, tránh các biến chứng tắc và có thể áp dụng để tập nói khi tình trạng bệnh hồi phục.

II. CHỈ ĐỊNH

Thay canul có nòng trong được chỉ định trong các trường hợp sau

- Người bệnh đã được mở khí quản, tiên lượng lưu canul lâu dài

- Người bệnh mở khí quản có hồi phục chức năng phát âm, thay để tập nói

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH (tương đối)

- Rối loạn đông máu nặng ( INR > 1.5, tiểu cầu máu < 50 G/l) chưa được điều chỉnh, đang có viêm tấy mô mềm vùng cổ

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Người thực hiện thực hiện thủ thuật do các bác sỹ chuyên khoa hồi sức cấp cứu.

- Người phụ là bác sỹ chuyên khoa hồi sức cấp cứu, bác sỹ cao học, nội trú

- Người phụ dụng cụ: Điều dưỡngđã được đào tạo

2. Phương tiện dụng cụ

Hình ảnh ống mở khí quản (canuyn) : 01 canuyn 2 nòng Shiley số 6.

 

2.1. Vật tư tiêu hao

Vật tư tiêu hao
Đơn vị
Số lượng
- Canula mở khí quản 2 nòng có cửa sổ Cái 1
- ống thông hút đờm vô khuẩn Cái 3
- Găng vô trùng đôi 6
- Găng khám đôi 10
- Kim lấy thuốc Cái 5

- Bơm tiêm 5ml

Cái

5

- Bơm tiêm 10ml

Cái

5

- Dây truyền

Cái

2

- Gạc N2

Gói

5

- Iodine 10% ( lọ 90 ml)

Lọ

1

- Thuốc giảm đau fentanyl 0,1mg

Lọ

2

- Xylocain 2% ( loại 2ml)

Lọ

03

- Mũ phẫu thuật

Cái

4

- Khẩu trang phẫu thuật

Cái

4

2.2. Dụng cụ cấp cứu

Bóng ambu

Máy hút đờm

2.3 Các chi phí khác

- Panh có mấu, không mấu

- Kéo thẳng

- Kéo cong

- Kẹp phẫu tích không mấu

- Kẹp phẫu tích có mấu

- Kẹp cầm máu

- Kẹp răng chuột

- Kẹp banh Laborde

- Sông lòng máng

- Banh Farabeuf

- Kim cong

- Chỉ khâu không tiêu

- Hộp bông còn

- Bát kền to

- ống cắm panh inox

- Săng lỗ vô trùng kích thước 60 x 80 cm

- Áo mổ

- Dung dịch Anois rửa tay nhanh

- Xà phòng rửa tay

3. Người bệnh

- Giải thích cho Người bệnh (nếu tỉnh) hoặc người nhà Người bệnh lợi ích và nguy cơ của thủ thuật, cho Người bệnh hoặc người nhà Người bệnh kí cam kết thủ thuật

- Kiểm tra lại các chống chỉ định

- B Nhịn ăn trước 3h

- Hút sạch đờm, dãi họng miệng

- Hút hết dịch dạ dày.

- Mắc máy theo dõi nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, SpO2.

- Điều chỉnh máy thở, giảm PEEP. Thở máy qua ống NKQ với FiO2 100% trong thời gian MKQ

- Người bệnh nằm đầu bằng và kê gối cứng để ưỡn cổ để bộc lộ khí quản

4. Hồ sơ bệnh án

- Ghi chỉ định, có dán cam kết thủ thuật của Người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp

- Ghi chép đầy đủ thông tin cách tiến hành thủ thuật, diễn biến và biến chứng (nếu có).

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật

2. Kiểm tra lại người bệnh: các chức năng sống xem có thể tiến hành thủ thuật được không

3. Tiến hành kỹ thuật

Phẫu thuật viên đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay và sát khuẩn tay, đi găng vô trùng, sát khuẩn vùng mổ, trải săng, gây tê tại chỗ từ sụn giáp đến hố trên ức. Phẫu thuật viên đứng bên trái, người phụ đứng bên phải

+ Điều dưỡng hút sạch dịch dạ dày, hút đờm qua mở khí quản cũ

+ Kê gối gỗ cứng dưới vai để ưỡn cổ Người bệnh

+ Cắt dây buộc vệ sinh vùng cổ bằng dung dịch natriclorua 0.9%, sát khuẩn vùng xunh quanh chân canyun bằng betadin 10%

+ Người thực hiện kiểm tra canyun mới, bôi dầu parafin phía đầu canuyn.

+ Rút canuyn cũ, kiểm tra các dấu hiệu tắc canuyn, chảy máu nếu có

+ Đặt canuyn Shiley số 6, 2 nòng với nòng trong có thể thở máy được. nếu Người bệnh đang thở máy thì kết nối với máy thở

+ Sát khuẩn lại và cố định canuyn

VI. THEO DÕI

1. Theo dõi các chỉ số sinh tồn trong và sau thủ thuật

2. Hút đờm: Số lần hút phụ thuộc vào lượng dịch tiết khí phế quản. Có thể làm sạch và loãng đờm bằng cách nhỏ dung dịch NaHCO3 1,4% hoặc NaCl 0,0% vào khí quản qua NKQ hoặc MKQ. Mỗi lần nhỏ 3-5 ml.

3. Thay băng: phụ thuộc vào mức độ chảy máu và dịch tiết, đảm bảo băng tại chỗ luôn khô sạch.

4. Thay ống MKQ: tối thiểu sau 48 giờ với thay ống lần đầu (thời gian tối thiểu tạo đường hầm ổn định sau MKQ), khi ống MKQ có dấu hiệu bán tắc hay bị tắc.

5. Theo dõi áp lực bóng chèn (cuff): đo áp lực cuff 3 lần / ngày duy trì áp lực bóng mức 30 cmH2O tránh tổn thương gây sẹo hẹp khí quản

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi thay mở khí quản

- Chảy máu:do đám rối tĩnh mạch giáp hoặc giáp

- Ngừng tim: do tắc mạch, loạn nhịp tim, đặt sai vị trí ống MKQ gây tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất không phát hiện kịp thời.

- Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất

- Đặt sai vị trí ống MKQ.

- Trào ngược

2. Trong thời gian lưu ống

- Chảy máu, tràn khí dưới da , tuột ống, nhiễm khuẩn, tắc ống, ứ đọng đờm ở sâu, xẹp phổi.

- Trường hợp lưu ống MKQ lâu ngày có thể gây rối loạn chức năng nuốt.

- Rối loạn đóng mở thanh môn trong chu kỳ hô hấp trong trường hợp lưu ống NKQ lâu.

- Hẹp khí quản, rò khí quản - thực quản.

3. Sau khi rút ống

- Phù nề thanh quản và thanh môn. Rò khí ở lỗ mở khí quản.

- Vết mở khí quản lâu liền hoặc sẹo liền xấu. Khó thở do hẹp khí quản.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Vũ Văn Đính (2009). Mở khí quản. Hồi sức cấp cứu toàn tập. Nxb y học

2. Chen A.C,(2012): Percutanous Tracheostomy. In: The Washington manual of critical care. (Editors: Kollef M and Isakow W.), Lippincott Wiliams & Wilkins.

3. Head J.M, (1961): Tracheostomy in the Management of Respiratory Problems. N Engl J Med 264:587-591.

trượt trái
trượt phảiEbooks Nursing
^ Về đầu trang